Cập nhật mới theo luật bảo vệ môi trường 2020 và thông tư số 02/2022/TT-BTNMT về việc hướng dẫn thực hiện luật bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/10/2022. Môi Trường Á Châu tổng hợp các chất thải nguy hại thường gặp của cơ sở khám chữa bệnh: Bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa ...để quản lý tốt hơn từ khâu phân loại, phân định, lưu trữ ngay tại nguồn phát sinh. Mời quý vị cùng tham khảo!
Mã chất thải: thể hiện mã số của từng loại chất thải nguy hại (CTNH) trong Danh mục chất thải. Mã chất thải được tổ hợp từ 1, 2 hoặc 3 cặp chữ số (hay 2, 4 hoặc 6 chữ số) như sau:
a) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ nhất thể hiện mã của nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
b) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ hai thể hiện mã của phân nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải trong từng nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
c) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ ba thể hiện mã của từng loại chất thải trong từng phân nhóm nguồn hoặc dòng thải.
Tên chất thải: Thể hiện tên gọi của các chất thải trong Danh mục, được phân loại theo 3 cấp như sau:
a) Cấp 1 (tương ứng với mã có 1 cặp chữ số): Tên gọi của nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
b) Cấp 2 (tương ứng mã có 2 cặp chữ số): Tên gọi của phân nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải trong từng nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
c) Cấp 3 (tương ứng mã đầy đủ 3 cặp chữ số): Tên gọi của từng loại chất thải trong từng phân nhóm nguồn hoặc dòng thải.
MÃ CTNH |
TÊN CHẤT THẢI NGUY HẠI |
13 01 01 |
Chất thải lây nhiễm (bao gồm cả chất thải sắc nhọn) Wastes whose collection and disposal is subject to special requirements in order to prevent infection (including sharps) |
13 01 02 |
Hoá chất thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại Chemicals consisting of or containing hazardous substances |
13 01 03 |
Dược phẩm gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải Cytotoxic and cytostatic medicines |
13 01 04 |
Chất hàn răng amalgam thải Amalgam waste from dental care |
13 01 05 |
Chất thải không yêu cầu thu gom, xử lý đặc biệt để ngăn ngừa lây nhiễm Wastes whose collection and disposal is not subject to special requirements in order to prevent infection (for example dressings, plaster casts, linen, disposable clothing, diapers) |
13 01 06 |
Hoá chất thải khác với các loại trên Chemicals other than those mentioned above |
13 01 07 |
Dược phẩm không có thành phần gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải Medicines other than those mentioned above |
13 03 01 |
Các bình chứa áp suất chưa bảo đảm rỗng hoàn toàn Pressure containers containing gas |
13 03 02 |
Các thiết bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng có chứa thuỷ ngân (như nhiệt kế) Waste and discarded equipment containing mercury and heavy metal (thermometer, sphygmomanometer) |
13 03 03 |
Các bình chứa áp suất bảo đảm rỗng hoàn toàn không dính CTNH Completely empty pressure containers without other hazardous wastes |
19 01 01 |
Dung dịch thải thuốc hiện ảnh và tráng phim gốc nước Water-based developer and activator solutions |
18 01 04 |
Bao bì cứng (đã chứa chất khi thải ra là CTNH) thải bằng các vật liệu khác (như composit) Composite and other materials packaging (containing harzardous substance) |
12 06 05 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải công nghiệp Sludges containing hazardous substances from treatment of industrial waste water |
Cập nhật mới nhất năm 2022, Chất thải nguy hại là gì? Mã CTNH là gì? Hướng dẫn tra cứu mã chất thải?
Biểu mẫu chứng từ chất thải nguy hại? Hướng dẫn trình tự kê khai, lưu và chuyển Chứng từ CTNH?
Hướng dẫn và thiết kế file nhãn dán chất thải nguy hại, cập nhật 20 tên, mã CTNH thường gặp!
Nguồn: Môi Trường Á Châu